Thủ tục mua sắm, điều chuyển, bán, thanh lý tài sản nhà nước thuộc thẩm quyền của Ủy ban nhân dân tỉnh
Thẩm quyền giải quyết
Ủy ban nhân dân tỉnh Gia Lai
Lĩnh vực
Quản lý tài sản công
Cách thức thực hiện
Tại cơ quan Sở Tài chính.
Trình tự thực hiện
- Bước 1: Đơn vị có nhu cầu mua sắm, thanh lý, điều chuyển, bán tài sản nộp hồ sơ tại bộ phận nhận và trả kết quả thuộc Văn phòng Sở Tài chính (Số 03 Trần Hưng Đạo - Pleiku - Gia Lai).
- Bước 2: Cán bộ chuyên quản (Phòng Quản lý Công sản - Vật giá) tiếp nhận hồ sơ, tài liệu có liên quan, kiểm tra nguồn kinh phí, tiêu chuẩn, định mức sử dụng tài sản của cơ quan Nhà nước ban hành.
+ Trường hợp hồ sơ đã đầy đủ, hợp lệ thì viết Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả trao cho người nộp, vào Sổ theo dõi hồ sơ và phần mềm điện tử (nếu có);
+ Trường hợp hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ thì công chức tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn người nộp hồ sơ hoàn thiện hồ sơ bằng phiếu hướng dẫn để bổ sung hồ sơ đầy đủ, hợp lệ.
Trong thời hạn quy định, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Tài chính phải trả kết quả cho tổ chức nộp hồ sơ; trường hợp hồ sơ không đủ điều kiện giải quyết phải thông báo rõ lý do bằng văn bản cho tổ chức có đề nghị.
- Bước 3: Sở Tài chính thẩm định trình UBND tỉnh quyết định mua sắm, thanh lý, điều chuyển, bán tài sản theo phân cấp.
- Bước 4: Đơn vị nhận kết quả tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Văn phòng Sở Tài chính.
Thời gian tiếp nhận và trả hồ sơ: Từ thứ hai đến thứ sáu hàng tuần (Sáng từ 07h00 đến 11h00; Chiều từ 13h00 đến 17h00) trừ các ngày lễ, tết theo quy định.
Thành phần hồ sơ
+ Đối với mua sắm tài sản, hồ sơ gồm:
1. Thông báo duyệt dự toán thu, chi nguồn kinh phí của Sở Tài chính. (Bản sao).
2. Văn bản đề nghị phê duyệt chi tiết danh mục mua sắm tài sản, hàng hóa có giá trị từ 500 triệu đồng trở lên trên một gói mua sắm (Bản chính)
3. Chứng thư thẩm định giá của cơ quan có chức năng (bản sao).
+ Đối với điều chuyển tài sản, hồ sơ gồm:
1. Công văn đề nghị chuyển tài sản của cơ quan có tài sản.
2. Công văn đề nghị được tiếp nhận tài sản của cơ quan, tổ chức, đơn vị nhận tài sản.
3. Ý kiến bằng văn bản của các cơ quan có liên quan.
4. Danh mục tài sản đề nghị điều chuyển.
+ Đối với bán tài sản, hồ sơ gồm:
1. Văn bản đề nghị bán tài sản nhà nước của cơ quan quản lý, sử dụng tài sản nhà nước.
2. Ý kiến bằng văn bản của các cơ quan có liên quan.
3. Danh mục tài sản đề nghị bán.
+ Đối với thanh lý tài sản, hồ sơ gồm:
1. Văn bản đề nghị thanh lý tài sản nhà nước;
2. Danh mục tài sản đề nghị thanh lý;
3. Đối với các loại tài sản mà pháp luật có quy định khi thanh lý cần có ý kiến xác nhận chất lượng tài sản của cơ quan chuyên môn thì phải gửi kèm ý kiến bằng văn bản của các cơ quan này.
- Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
Thời hạn giải quyết
30 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ; Riêng trường hợp bán, thanh lý tài sản là trụ sở làm việc và tài sản khác gắn liền với đất thì thời hạn giải quyết là 60 ngày làm việc.
Kết quả thực hiện
Quyết định hành chính
Cơ quan thực hiện
+ Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ủy ban nhân dân tỉnh
+ Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Tài chính
Đối tượng thực hiện
Tổ chức
Yêu cầu hoặc điều kiện
Không
Căn cứ pháp lý
+ Luật Quản lý, sử dụng tài sản Nhà nước ngày 03/06/2008;
+ Nghị định 52/2009/NĐ-CP ngày 03/6/2009 của Chính phủ Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Quản lý, sử dụng tài sản nhà nước.
+ Thông tư 245/2009/TT-BTC ngày 31/12/2009 của Bộ Tài chính Quy định thực hiện một số nội dung của Nghị định số 52/2009/NĐ-CP ngày 03/06/2009 của Chính Phủ;
+ Thông tư số 09/2012/TT-BTC ngày 19/01/2012 của Bộ Tài chính Về việc sửa đổi, bổ sung Thông tư số 245/2009/TT-BTC ngày 31/12/2009 của Bộ Tài chính quy định thực hiện một số nội dung của Nghị định số 52/2009/NĐ-CP ngày 03/6/2009 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của luật quản lý, sử dụng tài sản nhà nước;
+ Quyết định số 59/2007/QĐ-TTg ngày 07/5/2007 của Thủ tướng Chính phủ ban hành quy định tiêu chuẩn, định mức và chế độ quản lý, sử dụng phương tiện đi lại trong cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập và công ty nhà nước;
+ Quyết định số 61/2010/QĐ-TTg ngày 30/9/2010 của Thủ tướng Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Quyết định số 59/2007/QĐ-TTg ngày 07/5/2007 của Thủ tướng Chính phủ ban hành quy định tiêu chuẩn, định mức và chế độ quản lý, sử dụng phương tiện đi lại trong cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập và công ty nhà nước;
+ Thông tư 103/2007/TT-BTC của Bộ Tài chính về việc hướng dẫn thực hiện Quyết định số 59/2007/QĐ-TTg ngày 07/5/2007 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Quy định tiêu chuẩn, định mức và chế độ quản lý, sử dụng phương tiện đi lại trong cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập và công ty nhà nước;
+ Thông tư 06/2011/TT-BTC ngày 14/01/2011 của Bộ Tài chính hướng dẫn Sửa đổi, bổ sung Thông tư số 103/2007/TT-BTC ngày 29/8/2007 hướng dẫn thực hiện Quyết định số 59/2007/QĐ-TTg ngày 07/5/2007 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Quy định tiêu chuẩn, định mức và chế độ quản lý, sử dụng phương tiện đi lại trong cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập và công ty nhà nước;
+ Quyết định số 19/2011/ QĐ-UBND ngày 13/7/2011 của UBND tỉnh Gia Lai về việc phân cấp quản lý, sử dụng tài sản Nhà nước trên địa bàn tỉnh.
+ Quyết định số 06/2015/QĐ-UBND ngày 02/02/2015 của UBND tỉnh Gia Lai về việc sửa đổi, bổ sung điều 4 quy định ban hành kèm theo Quyết định số 19/2011/ QĐ-UBND ngày 13/7/2011 của UBND tỉnh Gia Lai về việc phân cấp quản lý, sử dụng tài sản Nhà nước trên địa bàn tỉnh Gia Lai.
* Mẫu đơn, mẫu tờ khai: